dcsimg

Họ Tắc kè ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
 src=
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Họ Tắc kè (danh pháp khoa học Gekkonidae) là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại. Chúng sống ở các vùng khí hậu ấm trên khắp thế giới. Tắc kè có tiếng kêu độc đáo trong các loại thằn lằn, chúng dùng âm thanh để giao tiếp với nhau. Tại thời điểm tháng 4 năm 2019 người ta công nhận 1.217 loài tắc kè khác nhau.[1] Một số loài bò sát quen thuộc như thạch sùng (Hemidactylus spp.), tắc kè (Gekko gecko) thuộc họ này.

Phần lớn tắc kè không có mí mắt mà có màng trong suốt, được làm sạch bằng cách liếm. Nhiều loài tắc kè xả mùi hôi hoặc phân vào kẻ thù của chúng để tự vệ. Nhiều loài có giác bám dưới các ngón chân cho phép chúng bám vào thân cây, trần và tường nhà dễ dàng.

Tiến hóa

Họ Tắc kè đã tiến hóa có lẽ vào đầu kỷ Creta, và khoảng 100 triệu năm trước chúng đã thích nghi tốt với kiểu sống leo trèo.[2]

Các chi

Gekkonidae chứa các chi sau:

Phát sih chủng loài

Pyron et al. (2013)[3] đưa ra cây phát sinh chủng loài như sau cho họ Gekkonidae.

Gekkonidae



Lepidodactylus, Pseudogekko, Luperosaurus, Gekko, Dixonius, Heteronotia, Nactus, Hemiphyllodactylus, Gehyra



Alsophylax, Tropiocolotes, Cnemaspis, Mediodactylus, Pseudoceramodactylus, Tropiocolotes, Stenodactylus, Bunopus, Crossobamon, Agamura, Cyrtopodion, Cyrtodactylus, Hemidactylus




Perochirus, Urocotyledon, Ebenavia, Paroedura, Ailuronyx, Calodactylodes, Ptenopus, Narudasia, Cnemaspis, Uroplatus, Paragehyra, Christinus, Afrogecko, Cryptactites, Matoatoa, Afroedura, Geckolepis, Homopholis, Blaesodactylus, Goggia, Rhoptropus, Elasmodactylus, Chondrodactylus, Colopus, Pachydactylus, Cnemaspis, Rhoptropella, Lygodactylus, Phelsuma



Phân bổ

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Uetz, Peter. “Gekkonidae”. The Reptile Database. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Gabriela Fontanarrosa; Juan D. Daza; Virginia Abdala (2017). “Cretaceous fossil gecko hand reveals a strikingly modern scansorial morphology: Qualitative and biometric analysis of an amber-preserved lizard hand”. Cretaceous Research 84: 120–133. doi:10.1016/j.cretres.2017.11.003.
  3. ^ Pyron R. A.; Burbrink F. T.; Wiens J. J. (2013). “A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes”. BMC Evol. Biol. 13 (1): 93. PMC 3682911. PMID 23627680. doi:10.1186/1471-2148-13-93.

Liên kết ngoài

(tiếng Việt)

(tiếng Anh)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ Tắc kè này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Họ Tắc kè: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Họ Tắc kè (danh pháp khoa học Gekkonidae) là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại. Chúng sống ở các vùng khí hậu ấm trên khắp thế giới. Tắc kè có tiếng kêu độc đáo trong các loại thằn lằn, chúng dùng âm thanh để giao tiếp với nhau. Tại thời điểm tháng 4 năm 2019 người ta công nhận 1.217 loài tắc kè khác nhau. Một số loài bò sát quen thuộc như thạch sùng (Hemidactylus spp.), tắc kè (Gekko gecko) thuộc họ này.

Phần lớn tắc kè không có mí mắt mà có màng trong suốt, được làm sạch bằng cách liếm. Nhiều loài tắc kè xả mùi hôi hoặc phân vào kẻ thù của chúng để tự vệ. Nhiều loài có giác bám dưới các ngón chân cho phép chúng bám vào thân cây, trần và tường nhà dễ dàng.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI